Bài 12. Ô-xtrây-li-a

I. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

- Vị trí: quốc gia duy nhất chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua giữa lục địa.

- Diện tích lớn thứ 6 thế giới: 7,74 triệu km2.

- Đặc điểm tự nhiên:

+ Địa hình có độ cao trung bình thấp, từ Tây sang Đông chia 3 khu vực: Cao nguyên – đất thấp và núi thấp trung bình – đất cao và núi.

+ Khí hậu phân hóa mạnh, phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc.

+ Cảnh quan đa dạng, nhiều động vật quý hiếm, độc đáo.

+ Giàu khoáng sản: than, sắt, kim cương…

+ Biển rộng lớn với nhiều tài nguyên.

- Chính phủ rất quan tâm bảo vệ môi trường: 11 khu di sản thế giới, 500 công viên quốc gia.

- Thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú là thuận lợi phát triển nền kinh tế đa ngành.

- Khó khăn: diện tích hoang mạc rộng lớn, khô hạn.

2. Dân cư và xã hội

- Đa dạng về dân tộc, văn hóa, tôn giáo.

- Dân cư phân bố không đều, tập trung đông đúc ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam.

- Tỉ lệ dân thành thị cao (85%).

- Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.

- Nguồn nhân lực có chất lượng cao.

II. KINH TẾ

1. Khái quát

- Nền kinh tế phát triển.

- Kinh tế tri thức chiếm 50% GDP.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định, môi trường đầu tư hấp dẫn.

2. Dịch vụ

- Chiếm 71% GDP (2004).

- Giao thông vận tải: phát triển mạnh, nhất là hàng không.

- Ngoại thương phát triển mạnh:

+ Xuất khẩu: khoáng sản, máy móc, lương thực, thực phẩm…

+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị vận tải, nguyên liệu...

- Du lịch: phát triển mạnh do có nhiều điều kiện về tự nhiên, văn hóa, cơ sở hạ tầng.

- Dịch vụ y tế, giáo dục rất phát triển.

3. Công nghiệp

- Có trình độ phát triển cao.

- Các ngành phát triển mạnh: khai thác khoáng sản, công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng Mặt Trời, công nghiệp hàng không, chế biến thực phẩm.

- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam.

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Xít-ni, Men-bơn, A-đê-lai.

4. Nông nghiệp

- Nền nông nghiệp hiện đại, trình độ kĩ thuật cao, chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp.

- Chỉ chiếm 5,6% lực lượng lao động, nhưng chiếm 25% giá trị xuất khẩu.

- Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mì, len, sữa và thịt bò.

- Phân bố:

+ Chăn nuôi gia súc lớn và cừu ở các đồng cỏ nội địa phía Đông.

+ Lúa mì: vùng đồng bằng ven biển phía Đông Nam và Tây Nam.